Chuyên mục
Thông tin truy cập
Đang truy cập
Tổng truy cập
32
4789812

BLGĐ 2023 - Câu hỏi tham khảo

12/11/2023 07:00 GMT+7
In bài Gửi bài viết

Bộ câu hỏi tham khảo hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình

HỘI THI TRỰC TUYẾN

Tìm hiểu kiến thức về phòng, chống bạo lực gia đình năm 2023

 (Lưu ý: thứ tự đáp án có thể bị đảo lúc làm bài thi)


Câu 1. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 có hiệu lực thi hành khi nào?

A. Ngày 01 tháng 7 năm 2023.

B. Ngày 01 tháng 7 năm 2022.

C. Ngày 31 tháng 12 năm 2022.

D. Ngày 31 tháng 12 năm 2023.

 

Câu 2. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 có bao nhiêu chương, điều?

A. Có 7 Chương với 56 Điều.

B. Có 6 Chương với 57 Điều.

C. Có 6 Chương với 56 Điều.

D. Có 7 Chương với 57 Điều.

 

Câu 3. Phạm vi điều chỉnh của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 như thế nào?

A. Quy định về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý vi phạm trong phòng, chống bạo lực gia đình; điều kiện bảo đảm phòng, chống bạo lực gia đình; quản lý nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân trong phòng, chống bạo lực gia đình.

B. Quy định về phòng ngừa, ngăn chặn, bảo vệ, hỗ trợ, xử lý vi phạm trong phòng, chống bạo lực gia đình; điều kiện bảo đảm phòng, chống bạo lực gia đình; quản lý nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân trong phòng, chống bạo lực gia đình.

C. Quy định về phòng ngừa, ngăn chặn, bảo vệ, hỗ trợ, xử lý vi phạm trong phòng, chống bạo lực gia đình; điều kiện bảo đảm phòng, chống bạo lực gia đình; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân trong phòng, chống bạo lực gia đình.

D. Quy định về phòng ngừa, ngăn chặn, bảo vệ, hỗ trợ, xử lý vi phạm trong phòng, chống bạo lực gia đình; điều kiện bảo đảm phòng, chống bạo lực gia đình; quản lý nhà nước của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân trong phòng, chống bạo lực gia đình.

Câu 4. Bạo lực gia đình là gì?

A. Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục đối với thành viên khác trong gia đình.

B. Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

C. Bạo lực gia đình là hành vi gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

D. Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

 

Câu 5. Cấm tiếp xúc là gì?

A. Cấm tiếp xúc là biện pháp hạn chế người có hành vi bạo lực gia đình đến gần nạn nhân bị bạo lực gia đình hoặc sử dụng phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình.

B. Cấm tiếp xúc là biện pháp cấm người có hành vi bạo lực gia đình đến gần người bị bạo lực gia đình hoặc sử dụng phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình.

C. Cấm tiếp xúc là biện pháp cấm người có hành vi bạo lực gia đình đến gần người bạo lực gia đình hoặc sử dụng công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình.

 

Câu 6. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình là gì?

A. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình là quá trình cung cấp kiến thức, kỹ năng ứng xử, kiềm chế cảm xúc tiêu cực, kiểm soát hành vi, giải quyết mâu thuẫn giúp người có hành vi bạo lực gia đình chấm dứt bạo lực gia đình.

B. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình là cung cấp kiến thức, kỹ năng ứng xử, kiềm chế cảm xúc tiêu cực, kiểm soát hành vi, giải quyết mâu thuẫn giúp người có hành vi bạo lực gia đình chấm dứt bạo lực gia đình.

C. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình là quá trình hỗ trợ kiến thức, kỹ năng ứng xử, kiềm chế cảm xúc tiêu cực, kiểm soát hành vi, giải quyết mâu thuẫn giúp người có hành vi bạo lực gia đình chấm dứt bạo lực gia đình.

D. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình là quá trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng xử, kiềm chế cảm xúc tiêu cực, kiểm soát hành vi, giải quyết mâu thuẫn giúp người có hành vi bạo lực gia đình chấm dứt bạo lực gia đình.

 

Câu 7. Ba mẹ cưỡng ép con học tập có được xem là hành vi bạo lực gia đình không?

A. Có.

B. Không

 

Câu 8. Nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình được Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định như thế nào?

A. Phòng ngừa là chính, lấy người bị bạo lực gia đình là trung tâm. Tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có liên quan; bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em; ưu tiên bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị bạo lực gia đình là phụ nữ, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc; thực hiện bình đẳng giới.

B. Phòng ngừa là chính, lấy người bị bạo lực gia đình là trung tâm. Tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có liên quan; bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em; ưu tiên bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị bạo lực gia đình là phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc; thực hiện bình đẳng giới.

C. Phòng ngừa là chính, lấy người bị bạo lực gia đình là trung tâm. Tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có liên quan; ưu tiên bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị bạo lực gia đình là phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc; thực hiện bình đẳng giới.

D. Phòng ngừa là chính, lấy người bị bạo lực gia đình là trung tâm. Tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có liên quan; bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em; ưu tiên bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc; thực hiện bình đẳng giới.

 

Câu 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022?

A. Kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng ép người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình.

B. Trả thù, đe dọa trả thù người giúp đỡ người bị bạo lực gia đình, người phát hiện, báo tin, tố giác, ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình.

C. Dung túng, bao che, không xử lý, xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với hành vi bạo lực gia đình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 10. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình?

A. Nhà nước bố trí ngân sách để thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống bạo lực gia đình; ưu tiên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

B. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân viện trợ, tài trợ, tặng cho, đóng góp, hỗ trợ, ủng hộ, đầu tư kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất, nhu yếu phẩm cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình; hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình; phát triển các mô hình tư vấn xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng ngừa bạo lực gia đình và hỗ trợ người bị bạo lực gia đình; phát triển mạng lưới cộng tác viên dân số tham gia công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng.

C. Khuyến khích sáng tác văn học, nghệ thuật về gia đình; ứng dụng khoa học, công nghệ thông tin trong phòng, chống bạo lực gia đình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 11. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định Tháng hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình là tháng nào trong năm?

A. Tháng 6 hằng năm.

B. Tháng 10 hàng năm.

C. Tháng 11 hàng năm.

D. Tháng 12 hàng năm.

 

Câu 12. Người bị bạo lực gia đình có quyền sau đây?

A. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác có liên quan đến hành vi bạo lực gia đình.

B. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo vệ, hỗ trợ theo quy định của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.

C. Yêu cầu người có liên quan khắc phục hậu quả, bồi thường tổn hại về sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và thiệt hại về tài sản.

D. Được hỗ trợ, tư vấn về quyền và nghĩa vụ liên quan trong quá trình giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình, xử lý hành vi bạo lực gia đình.

 

Câu 13. Người bị bạo lực gia đình có trách nhiệm nào sau đây?

A. Yêu cầu cơ quan, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo vệ, hỗ trợ theo quy định của Luật này.

B. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin liên quan đến hành vi bạo lực gia đình khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

C. Giữ bí mật về nơi tạm lánh và thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

D. Thông tin về quyền và nghĩa vụ liên quan trong quá trình giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình, xử lý hành vi bạo lực gia đình.

 

Câu 14. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định bao nhiêu hình thức bạo lực gia đình?

A. 03 Hình thức.

B. 04 Hình thức.

C. 09 Hình thức.

D. 16 Hình thức.

 

Câu 15. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì hành vi “Cấm vợ về quê ăn Tết” có phải là hành vi bạo lực gia đình không?

A. Có

B. Không

 

Câu 16. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì hành vi “Cưỡng ép mang thai” có phải là hành vi bạo lực gia đình không?

A. Có

B. Không

 

Câu 17. Anh Nguyễn Văn T lấy chị H sinh được 3 người con gái liên tiếp. Mãi đến khi chị H hơn 40 tuổi mới sinh được một đứa con trai nên anh T rất yêu chiều đứa con trai út. Từ khi sinh được con trai, đối với 03 cô con gái, anh T thường xuyên bỏ mặc, không quan tâm mà còn thường xuyên nói là lũ vịt trời, “bé thì ăn hại, lớn thì bay đi”... rồi không chăm sóc, cho các con ăn học đầy đủ. Hành vi của anh T có yếu tố bạo lực gia đình không?

A. Có

B. Không

 

Câu 18. Người có hành vi bạo lực gia đình có trách nhiệm nào sau đây?

A. Chấm dứt hành vi bạo lực gia đình; Chấp hành yêu cầu, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi áp dụng biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, bảo vệ, hỗ trợ và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

B. Kịp thời đưa người bị bạo lực gia đình đi cấp cứu, điều trị. Chăm sóc người bị bạo lực gia đình, trừ trường hợp người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình từ chối.

C. Bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do mình gây ra cho người bị bạo lực gia đình, người tham gia phòng, chống bạo lực gia đình và tổ chức, cá nhân khác.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 19. Thành viên gia đình có trách nhiệm gì trong phòng, chống bạo lực gia đình?

A. Giáo dục, nhắc nhở thành viên gia đình thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới và quy định khác của pháp luật có liên quan.

B. Hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình; yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình chấm dứt ngay hành vi bạo lực gia đình; tham gia chăm sóc người bị bạo lực gia đình.

C. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư trong phòng, chống bạo lực gia đình. Thực hiện các biện pháp trong phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

 

Câu 20. Quyền của cá nhân trong phòng, chống bạo lực gia đình được Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định như thế nào?

A. Được khen thưởng khi có thành tích trong phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

B. Được bảo vệ, giữ bí mật về thông tin cá nhân khi báo tin, tố giác hành vi bạo lực gia đình.

C. Được Nhà nước hỗ trợ để bù đắp tổn hại về sức khỏe, tính mạng và thiệt hại về tài sản khi tham gia phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định của Chính phủ.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 21. Việc thông tin, truyền thông, giáo dục về phòng, chống bạo lực gia đình phải bảo đảm yêu cầu nào sau đây?

A. Thường xuyên, chính xác, đơn giản, thiết thực; Phù hợp với trình độ, lứa tuổi, giới tính, truyền thống, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, địa bàn; chú trọng đến trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 24 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc, người sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

B. Chú trọng thay đổi hành vi của người có hành vi bạo lực gia đình, người thường xuyên có hành vi cổ xúy cho bạo lực, kỳ thị, phân biệt đối xử về giới, giới tính, định kiến giới;

C. Bình đẳng giới, bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín của người bị bạo lực gia đình và những người có liên quan; Bảo đảm bí mật về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 22. Có bao nhiêu nội dung thông tin, truyền thông, giáo dục về phòng, chống bạo lực gia đình?

A. 04 nội dung.

B. 05 nội dung.

C. 06 nội dung.

D. 07 nội dung.

 

 

 

Câu 23. Nội dung tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình bao gồm những nội dung nào?

A. Thông tin, kiến thức, pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia đình; quyền và trách nhiệm của người gây bạo lực gia đình, thành viên khác trong gia đình.

B. Kỹ năng ứng xử trong gia đình, tổ chức đời sống gia đình, xây dựng gia đình hạnh phúc, xử lý khi xảy ra hành vi bạo lực gia đình, chăm sóc người bị bạo lực gia đình.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

 

Câu 24. Đối tượng nào cần tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình?

A. Người bị bạo lực gia đình; Người có hành vi bạo lực gia đình;

B. Trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc; người sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

C Người thường xuyên có hành vi cổ xúy cho bạo lực, kỳ thị, phân biệt đối xử về giới, giới tính, định kiến giới; Người chuẩn bị kết hôn.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 25. Chủ thể nào chủ trì thực hiện việc tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

C. Ủy ban nhân dân cấp xã.

D. Ủy ban nhân dân các cấp.

 

Câu 26. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình là gì?

A. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình là việc người tiến hành hòa giải hướng dẫn các bên tự nguyện giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình để không làm phát sinh, tái diễn hành vi bạo lực gia đình. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình không thay thế biện pháp xử lý người có hành vi bạo lực gia đình.

B. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình là việc các bên tự nguyện giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình để không làm phát sinh, tái diễn hành vi bạo lực gia đình. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình không thay thế biện pháp xử lý người có hành vi bạo lực gia đình.

C. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình là các bên tự nguyện giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình để không làm phát sinh, tái diễn hành vi bạo lực gia đình. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình không thay thế biện pháp xử lý người có hành vi bạo lực gia đình.

D. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình là việc người tiến hành hòa giải hướng dẫn các bên tự nguyện giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình để không làm phát sinh, tái diễn hành vi bạo lực gia đình. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình có thể thay thế biện pháp xử lý người có hành vi bạo lực gia đình.

 

Câu 27. Việc hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây?

A. Chủ động, kịp thời, kiên trì; Tôn trọng sự tự nguyện của các bên và an toàn của người bị bạo lực gia đình;

B. Khách quan, bình đẳng, có lý, có tình, phù hợp với quy định của pháp luật và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; Bảo đảm bí mật thông tin về đời sống riêng tư của các thành viên gia đình được hòa giải.

C. Cả A, B đều đúng.

D. Cả A, B đều sai.

 

Câu 28. Chủ thể nào có thể tiến hành hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình?

A. Thành viên gia đình, dòng họ; Tổ hòa giải ở cơ sở; Ủy ban nhân dân cấp xã.

B. Thành viên gia đình, dòng họ; Cơ quan, tổ chức; Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.

C. Thành viên gia đình, dòng họ; Cơ quan, tổ chức; Tổ hòa giải ở cơ sở; Ủy ban nhân dân cấp xã.

D. Thành viên gia đình, dòng họ; Cơ quan, tổ chức; Tổ hòa giải ở cơ sở.

 

Câu 29. Những địa chỉ nào tiếp nhận tin báo, tố giác về hành vi bạo lực gia đình?

A. 06 địa chỉ tiếp nhận gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã; Cơ quan Công an, Đồn Biên phòng; Cơ sở giáo dục nơi người bị bạo lực gia đình là người học; Trưởng ấp; Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; Tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình.

B. 06 địa chỉ tiếp nhận gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Cơ quan Công an, Đồn Biên phòng gần nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Cơ sở giáo dục nơi người bị bạo lực gia đình là người học; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình.

C. 06 địa chỉ tiếp nhận gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Cơ quan Công an, Đồn Biên phòng gần nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Cơ sở giáo dục; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư; Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; Tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình.

D. 06 địa chỉ tiếp nhận gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Cơ quan Công an, Đồn Biên phòng gần nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình.

 

Câu 30. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định bao nhiêu hình thức báo tin, tố giác về hành vi bạo lực gia đình?

A. 02 hình thức: Gián tiếp và trực tiếp.  

B. 02 hình thức: Gọi điện, nhắn tin; Trực tiếp báo tin.

C. 03 hình thức: Gọi điện, nhắn tin; Gửi đơn, thư; Trực tiếp báo tin.

D. 03 hình thức: Gọi điện cho tổng đài; Gửi đơn, thư; Trực tiếp báo tin.

 

Câu 31. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định các biện pháp nào để ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?

A. Buộc chấm dứt hành vi bạo lực gia đình; Bố trí nơi tạm lánh và hỗ trợ nhu cầu thiết yếu; Chăm sóc, điều trị người bị bạo lực gia đình.

B. Yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình đến trụ sở Công an xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình; Góp ý, phê bình người có hành vi bạo lực gia đình trong cộng đồng dân cư.

C. Cấm tiếp xúc; Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ người bị hại theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự đối với người có hành vi bạo lực gia đình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 32. Người có mặt tại nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình cần làm gì?

A. Theo khả năng của mình và tính chất của hành vi bạo lực gia đình có trách nhiệm yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình chấm dứt ngay hành vi bạo lực gia đình.

B. Theo khả năng của mình đưa người bị bạo lực gia đình đến cơ sở y tế gần nhất.

C. Theo khả năng của mình và tính chất của hành vi bạo lực gia đình báo tin cho ủy ban nhân dân cấp xã gần nhất.

 

Câu 33. Chủ thể nào có quyền yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình đến trụ sở Công an xã để làm rõ thông tin vụ việc bạo lực gia đình?

A. Chủ tịch UBND cấp xã.

B. Người được phân công giải quyết vụ việc bạo lực gia đình.

C. Trưởng Công an xã.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 34. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc trong trong thời gian bao nhiêu?

A. Không quá 02 ngày.

B. Không quá 03 ngày.

C. Không quá 04 ngày.

D. Không quá 05 ngày.

 

Câu 35. Khi nhận được đề nghị, trong thời gian bao lâu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc?

A. Trong thời hạn 12 giờ.

B. Trong thời hạn 24 giờ.

 

Câu 36. Quyết định cấm tiếp xúc của Chủ tịch UBND cấp xã được gửi cho những đối tượng nào?

A. Người có hành vi bạo lực gia đình, người bị bạo lực gia đình, Trưởng Công an xã, Trưởng thôn nơi cư trú của người bị bạo lực gia đình.

B. Người có hành vi bạo lực gia đình, Trưởng Công an xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố nơi cư trú của người bị bạo lực gia đình.

C. Người có hành vi bạo lực gia đình, người bị bạo lực gia đình, Trưởng Công an xã nơi cư trú của người bị bạo lực gia đình.

 

Câu 37. Quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc của Toàn án nhân dân có hiệu lực tối đa là bao nhiêu?

A. Không quá 02 tháng.

B. Không quá 03 tháng.

C. Không quá 04 tháng.

D. Không quá 06 tháng.

 

Câu 38. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gì trong phòng, chống bạo lực gia đình?

A.  Tiếp nhận, chăm sóc, điều trị người bệnh là người bị bạo lực gia đình; Cung cấp thông tin về tình trạng tổn hại sức khỏe của người bị bạo lực gia đình theo đề nghị của người đó hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

B. Tiếp nhận, sàng lọc, phân loại, chăm sóc, điều trị người bệnh là người bị bạo lực gia đình; Cung cấp thông tin của người bị bạo lực gia đình theo đề nghị của người đó hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

C. Tiếp nhận, sàng lọc, phân loại, chăm sóc, điều trị người bệnh là người bị bạo lực gia đình; Cung cấp thông tin về tình trạng tổn hại sức khỏe của người bị bạo lực gia đình theo đề nghị của người đó hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

D. Tiếp nhận, sàng lọc, phân loại, chăm sóc, điều trị người bệnh là nạn nhân bị bạo lực gia đình; Cung cấp thông tin về tình trạng tổn hại sức khỏe của nạn nhân bị bạo lực gia đình theo đề nghị của người đó hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

 

Câu 39. Nội dung giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình bao gồm những nội dung nào?

A. Chính sách, pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và biện pháp xử lý người có hành vi bạo lực gia đình;

B. Nhận diện các hành vi bạo lực gia đình và trách nhiệm của người có hành vi bạo lực gia đình;

C. Kỹ năng ứng xử, phòng ngừa, xử lý mâu thuẫn, tranh chấp trong gia đình; Kiến thức và kỹ năng kiểm soát hành vi bạo lực gia đình; giải tỏa áp lực, căng thẳng;

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 40. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2023 quy định các biện pháp xử lý bạo lực gia đình gồm những biện pháp nào sau đây?

A. Hòa giải; Góp ý phê bình trong cộng đồng dân cư; Thực hiện công việc phục vụ cộng đồng; Xử phạt hành chính.

B. Hòa giải; Góp ý phê bình trong cộng đồng dân cư; Thực hiện công việc phục vụ cộng đồng; Xử lý hình sự.

C. Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc; Góp ý phê bình trong cộng đồng dân cư; Thực hiện công việc phục vụ cộng đồng; Xử phạt hành chính; Xử lý hình sự.

D. Góp ý phê bình trong cộng đồng dân cư; Thực hiện công việc phục vụ cộng đồng; Xử phạt hành chính; Xử lý hình sự.

 

Câu 41. Biện pháp góp ý, phê bình người có hành vi bạo lực gia đình trong cộng đồng dân cư được thực hiện trong trường hợp nào sau đây?

A. Có hành vi bạo lực gia đình từ 02 lần trở lên trong thời gian 12 tháng mà chưa đến mức bị xử hành chính; Có hành vi bạo lực gia đình đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tiếp tục có hành vi bạo lực gia đình.

B. Có hành vi bạo lực gia đình từ 03 lần trở lên trong thời gian 12 tháng mà chưa đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp xử lý hành chính; Có hành vi bạo lực gia đình đã bị xử phạt vi phạm hành chính.

C. Có hành vi bạo lực gia đình từ 02 lần trở lên mà chưa đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hành chính; Có hành vi bạo lực gia đình đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tiếp tục có hành vi bạo lực gia đình.

D. Có hành vi bạo lực gia đình từ 02 lần trở lên trong thời gian 12 tháng mà chưa đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp xử lý hành chính; Có hành vi bạo lực gia đình đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tiếp tục có hành vi bạo lực gia đình.

 

 

 

Câu 42. Chủ thể nào chủ trì việc tổ chức góp ý, phê bình người có hành vi bạo lực gia đình trong cộng đồng dân cư?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã.

B. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

C. Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 43. Công việc phục vụ cộng đồng áp dụng cho người có hành vi bạo lực gia đình gồm những công việc nào?  

A. Tham gia trồng, chăm sóc cây xanh ở khu vực công cộng; sửa chữa, làm sạch đường làng, ngõ xóm, đường phố, ngõ phố, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng hoặc công trình công cộng khác;

B. Tham gia công việc khác nhằm cải thiện môi trường sống và cảnh quan của cộng đồng.

C. Cả A và B đều đúng.

 

Câu 44. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định có bao nhiêu cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình?

A. 04 cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

B. 05 cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

C. 06 cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

D. 07 cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

 

Câu 45. Hành vi bạo lực gia đình được áp dụng đối với những đối tượng nào sau đây?

A. Người đã ly hôn;

B. Người chung sống như vợ chồng;

C. Người đã từng có quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi với nhau

D. Cả A, B, C đều đúng

 

Câu 46. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định các cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình gồm cơ sở nào sau đây?

A. Địa chỉ tin cậy; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở trợ giúp xã hội; Cơ sở tư vấn về phòng, chống bao lực gia đình; Cơ sở khác tham gia trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình; Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

B. Địa chỉ tin cậy; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở trợ giúp xã hội; Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý; Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

C. Địa chỉ tin cậy; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở trợ giúp xã hội; Trung tâm tư vấn pháp lý; Cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình; Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

D. Địa chỉ tin cậy; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở trợ giúp xã hội; Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý; Cơ sở khác tham gia trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình; Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

 

Câu 47. Nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình được Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định như thế nào?

A. Thực hiện việc chăm sóc, tư vấn, bố trí nơi tạm lánh, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu cho người bị bạo lực gia đình và trẻ em mà người bị bạo lực gia đình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình.

B. Thực hiện việc chăm sóc, tư vấn, bố trí nơi tạm lánh, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu cho nạn nhân bạo lực gia đình và trẻ em mà người bị bạo lực gia đình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình.

C. Thực hiện việc chăm sóc, tư vấn, bố trí nơi tạm lánh, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu cho nạn nhân bị bạo lực gia đình và người cao tuổi mà người bị bạo lực gia đình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình.

D. Thực hiện việc chăm sóc, tư vấn, bố trí nơi tạm lánh, hỗ trợ nhu cầu thiết yếu cho người bị bạo lực gia đình là phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi mà gia đình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình.

 

Câu 48. Địa chỉ tin cậy được Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định như thế nào ?

A. Là tổ chức có uy tín, khả năng và tự nguyện giúp đỡ người bị bạo lực gia đình.

B. Là tổ chức, cá nhân có uy tín, khả năng và tự nguyện giúp đỡ nạn nhân bị bạo lực gia đình.

C. Là tổ chức có uy tín, khả năng và tự nguyện giúp đỡ nạn nhân bị bạo lực gia đình.

D. Là tổ chức, cá nhân có uy tín, khả năng và tự nguyện giúp đỡ người bị bạo lực gia đình.

 

Câu 49. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập bố trí nơi tạm lánh cho người bị bạo lực trong thời gian bao lâu?

A. Không quá 01 ngày.

B. Không quá 02 ngày.

C. Không quá 03 ngày.

D. Không quá 04 ngày.

 

Câu 50. Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình cung cấp các dịch vụ, hoạt động nào?

A. Tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Nơi tạm lánh và nhu cầu thiết yếu khác cho người bị bạo lực gia đình; Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình; Chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình; Đào tạo, bồi dưỡng về phòng, chống bạo lực gia đình.

B. Tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Nơi tạm lánh và nhu cầu thiết yếu khác cho người bị bạo lực gia đình; Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình; Điều trị bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình; Hoạt động khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình.

C. Tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Nơi tạm lánh và nhu cầu thiết yếu khác cho nạn nhân bị bạo lực gia đình; Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình; Chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình; Hoạt động khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình.

D. Tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Nơi tạm lánh và nhu cầu thiết yếu khác cho người bị bạo lực gia đình; Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình; Chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình; Hoạt động khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình.

 

Câu 51. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người có hành vi bạo lực gia đình bị xử lý như thế nào?

A. Xử lý kỷ luật

B. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

C. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 52. Đối tượng được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tham gia phòng, chống bạo lực gia đình?

A. Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Công an xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, Chi hội trưởng của các đoàn thể và Ban Chỉ đạo công tác gia đình.

B. Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Công an xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, Chi hội trưởng của các đoàn thể.

C. Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Công an xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư và công tác viên thực hiện nhiệm vụ công tác gia đình.

D. Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Trưởng Công an xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, Chi hội trưởng của các đoàn thể.

 

Câu 53. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình?

A. Ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, kế hoạch về phòng, chống bạo lực gia đình. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

B. Thực hiện công tác thống kê về phòng, chống bạo lực gia đình. Bố trí nơi tạm lánh cho nạn nhân bị bạo lực gia đình. Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác phòng, chống bạo lực gia đình.

C. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình. Khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong phòng, chống bạo lực gia đình.

D. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

 

Câu 54. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định cơ quan nào quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình?

A. Quốc hội

B. Chính phủ

C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

D. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Câu 55. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định hành vi nào sau đây không phải là bạo lực gia đình?

A. Lựa chọn giới tính thai nhi.

B. Cô lập, giam cầm thành viên gia đình.

C. Cưỡng ép thành viên gia đình học tập.

D. Cưỡng ép thành viên gia đình rời khỏi chỗ ở.

 

Câu 56. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022, hành vi nào sau đây là hành vi bạo lực gia đình?

A. Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân;

B. Hủy hoại tài sản chung của gia đình;

C. Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 57. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định nội dung “Hướng dẫn cơ sở giáo dục tiếp nhận, phát hiện, hỗ trợ người học bị bạo lực gia đình” thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?

A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

B. Bộ Công an

C. Bộ Giáo dục và Đào tạo

D. Bộ Y tế

 

Câu 58. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định nội dung “Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan phát hiện và ngăn chặn các thông tin, hình ảnh, dữ liệu trên không gian mạng, trên báo chí, trong các trò chơi điện tử và các ấn phẩm xuất bản nhằm kích động bạo lực gia đình” thuộc trách nhiệm cơ quan nào?

A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

B. Bộ Công an

C. Bộ Thông tin và Truyền thông

D. Bộ Y tế

 

Câu 59. Nội dung nào không thuộc trách nhiệm Bộ Tư pháp theo quy định của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022?

A. Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho hòa giải viên, người thực hiện trợ giúp pháp lý về phòng, chống bạo lực gia đình;

B.  Hướng dẫn Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện báo cáo thống kê trường hợp người bị bạo lực gia đình được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

C. Kiến nghị những biện pháp cần thiết với cơ quan nhà nước có liên quan để thực hiện pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình; tham gia trợ giúp pháp lý về phòng, chống bạo lực gia đình, chăm sóc, hỗ trợ và bảo vệ nạn nhân bạo lực gia đình.

 

Câu 60. Theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022, hành vi nào dưới đây không là hành vi bạo lực gia đình?

A. Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của thành viên gia đình;

B. Hủy hoại tài sản chung của gia đình;

C. Cản trở kết hôn, ly hôn hợp pháp;

D. Phân biệt, đối xử về hình thể, giới tính.

 

Câu 61. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 quy định hành vi nào dưới dây là hành vi bạo lực gia đình?

A. Cưỡng ép thành viên gia đình học tập, lao động quá sức

B. Đóng góp tài chính chung trong gia đình

C Tiết lộ thông tin cá nhân của thành viên gia đình

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 62. Hành vi nào dưới đây được xem là hành vi bạo lực gia đình?

A. Ly hôn;

B. Quản lý tài sản, thu nhập của thành viên gia đình;

C. Nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung khiêu dâm, kích thích bạo lực;

D. Không giáo dục thành viên gia đình là trẻ em;

 

Câu 63. Theo Kế hoạch thực hiện Chương trình về phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long tỷ lệ hộ gia đình tham gia các buổi nói chuyện chuyên đề về phòng, chống bạo lực gia đình do UBND cấp xã tổ chức là bao nhiêu phần trăm?

A. Đạt 40%.

B. Đạt 50%.

C. Đạt 70%.

D. Đạt 90%.

 

Câu 64. Theo Kế hoạch thực hiện Chương trình về phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long tỷ lệ người có nguy cơ bị bạo lực gia đình được trang bị kiến thức, kỹ năng về ứng phó khi bị bạo lực gia đình là bao nhiêu?

A. Đạt 70% người có nguy cơ bị bạo lực gia đình.

B. Đạt trên 70% người có nguy cơ bị bạo lực gia đình.

C. Đạt 95% người có nguy cơ bị bạo lực gia đình.

D. Đạt trên 95% người có nguy cơ bị bạo lực gia đình.

 

Câu 65. Kế hoạch thực hiện Chương trình về phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long quy định tỷ lệ người bị bạo lực gia đình được bảo vệ, trợ giúp pháp lý và chăm sóc sức khỏe là bao nhiêu?

A. Đạt 75%

B. Đạt 85%

C. Đạt 95%

D. Đạt 100%

 

Câu 66. Kế hoạch thực hiện Chương trình về phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long quy định tỷ lệ người có hành vi bạo lực gia đình được tư vấn, cung cấp kiến thức, kỹ năng kiểm soát hành vi bạo lực gia đình như thế nào?

A. Đạt 70%

B. Đạt 80%

C. Đạt 90%

D. Đạt 100%

 

Câu 67. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long đưa ra bao nhiêu nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện hiệu quả mục tiêu Chương trình về phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025?

A. 04 nhiệm vụ và giải pháp.

B. 05 nhiệm vụ và giải pháp.

C. 06 nhiệm vụ và giải pháp.

D. 07 nhiệm vụ và giải pháp.

 

Câu 68. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ hành vi “Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình” bị xử phạt ít nhất bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000 đồng.

B. 10.000.000 đồng.

C. 15.000.000 đồng.

D. 20.000.000 đồng.

 

Câu 69. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình đối với cá nhân là bao nhiêu?

A. 40.000.000 đồng.

B. 50.000.000 đồng.

C. 60.000.000 đồng.

D. 70.000.000 đồng.

 

Câu 70. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “Bỏ mặc không chăm sóc thành viên gia đình là người cao tuổi, yếu, khuyết tật, phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con nhỏ” bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000 đồng.

B. 10.000.000 đồng.

C. 15.000.000 đồng.

D. 20.000.000 đồng.

 

Câu 71. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “Lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình” bị xử phạt tối thiểu bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000 đồng.

B. 10.000.000 đồng.

C. 15.000.000 đồng.

D. 20.000.000 đồng.

 

Câu 72. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “Cấm thành viên gia đình ra khỏi nhà, ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, bạn bè hoặc có các mối quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh nhằm mục đích cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý đối với thành viên đó” bị xử phạt tối đa baoo nhiêu tiền?

A. 5.000.000 đồng.

B. 10.000.000 đồng.

C. 15.000.000 đồng.

D. 20.000.000 đồng.

 

Câu 73. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “Hành vi ngăn cản ngăn cản cha hoặc mẹ thăm nom, chăm sóc con sau khi ly hôn” bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000 đồng.

B. 10.000.000 đồng.

C. 15.000.000 đồng.

D. 20.000.000 đồng.

 

Câu 74. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn” bị xử phạt tối thiểu bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000 đồng.

B. 10.000.000 đồng.

C. 15.000.000 đồng.

D. 20.000.000 đồng.

 

Câu 75. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “Ép buộc thành viên gia đình đi ăn xin hoặc lang thang kiếm sống” bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền  như thế nào?

A. 10.000.000 đồng.

B. 20.000.000 đồng.

C. 30.000.000 đồng.

D. 40.000.000 đồng.

 

Câu 76. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình” bị xử phạt tối thiểu bao nhiêu tiền?

A. 5.000.000 đồng.

B. 10.000.000 đồng.

C. 15.000.000 đồng.

D. 20.000.000 đồng.

 

Câu 77. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình” bị phạt tiền bao nhiêu?

A. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

B. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

C. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

D. Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

 

Câu 78. Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ, hành vi “Sử dụng, truyền bá thông tin, hình ảnh, âm thanh nhằm kích động hành vi bạo lực gia đình” bị xử phạt như thế nào?

A. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

B. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

C. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

D. Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

 

Câu 79. Luật Hôn nhân Gia đình có hiệu lực hiện hành là:

a. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.  

b. Bộ Luật Hôn nhân Gia đình năm 2015.

c. Luật Hôn nhân Gia đình năm 2015.

d. Bộ luật Hôn nhân Gia đình năm 2014.

 

Câu 80: Gia đình được xây dựng trên cơ sở:

a. Hôn nhân.

b. Nuôi dưỡng.

c. Hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng.

d. Huyết thống.

 

Câu 81: Hôn nhân là:

a. Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.  

b. Quan hệ giữa nam và nữ sau khi kết hôn.

c. Quan hệ giữa vợ và chồng trước khi kết hôn.

d. Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết thúc kết hôn nhân.

 

Câu 82: Thời kỳ hôn nhân là gì?

a. Là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày bắt đầu yêu nhau cho đến lúc hết yêu

b. Là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.

c. Cả a và b đều sai.

d. Cả a và b đều đúng.

 

Câu 83: Kết hôn được hiểu là:

a. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn.

b. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo những quy định và lễ nghi của các bên gia đình.

c. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

d. Là việc xác lập quan hệ giữa tình cảm giữa các bên để gắn bó hạnh phúc gia đình.

 

Câu 84: Kết hôn hợp pháp là:

a. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không vi phạm điều cấm theo luật định.

b. Nam và nữ đăng ký kết hôn đúng thẩm quyền và tuân thủ đầy đủ điều kiện kết hôn.

c. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không vi phạm điều kiện kết hôn.

d. Nam và nữ chung sống như vợ chồng từ trước khi Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 có hiệu lực pháp luật.

 

Câu 85: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, hành vi nào sau đây bị cấm:

a. Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.

b Bạo lực gia đình.

c. Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

d. Tất cả các hành vi trên.

 

Câu 86: Pháp luật quy định nam nữ được kết hôn khi đặt độ tuổi nào?

a. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi.

b. Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.

c. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.

d. Cả 3 phương án trên đều sai.

 

Câu 87: Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện nào sau đây?

A. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

B. Nam từ đủ 20 truổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, không thuộc các trường hợp và pháp luật cấm kết hôn.

C. Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không cùng giới tính.

D. Tất cả các điều kiện trên.

 

 

Câu 88. Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây:

a. Giữa người đang có vợ và đang có chồng.

b. Người mất năng lực hành vi dân sự.

c. Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.

d. Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm.

 

Câu 89: Pháp luật không cấm kết hôn trong những trường hợp:

a. Đang trong độ tuổi kết hôn.

b. Không thuộc trường hợp pháp luật cấm.

c. Người có đủ năng lực hành vi dân sự

d. Tất cả các phương án đều không cấm.

 

 

Câu 90: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam với nhau?

a. Cơ quan lãnh sự của việt Nam tại nước ngoài.

b. Cơ quan đại diện ngoại giao.

c. UBND cấp tỉnh.

d. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.

 

Câu 91: Ly hôn là việc?

a. Chấm dứt quan hệ nam nữ theo phán quyết của Toà án.

b. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ của hai bên khi không còn chung sống.

c. Chấm dứt tình nghĩa vợ chồng.

d. Chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.

 

Câu 92: Hôn nhân chấm dứt chỉ khi:

a. Vợ chồng được tòa án giải quyết cho ly hôn.

b. Một bên vợ chồng bị tuyên bố chết.

c. Một bên vợ, chồng chết.

d. Vợ chồng được tòa án cho ly hôn hoặc khi vợ, chồng chết, bị tuyên bố chết.

 

Câu 93: Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ:

a. Ngày bản án, quyết định ly hôn của Toà án có hiệu lực.

b. Kể từ ngày vợ, chồng có đơn yêu cầu.

c. Ngày Toà án ra hoà giải không thành.

d. Ngày Toà án thụ lý và giải quyết.

 

Câu 94: Hòa giải cơ sở là:

a. Là khuyến khích.

b. Chỉ bắt buộc đối với trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu.

c. Chỉ bắt buộc trong những trường hợp cụ thể.

d. Là bắt buộc khi giải quyết ly hôn.

 

Câu 95: Nhận định nào sau đây đúng?

a. Tài sản riêng của vợ, chồng có thể nhập vào khối tài sản chung.

b. Tài sản riêng không thể uỷ quyền cho người khác quản lý.

c. Không nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung.

d. Không có đáp án nào

 

Câu 96: Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?

a. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

b. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.

c. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.

d. Tất cả các phương án trên đều sai.

 

Câu 97: Trong thời kỳ hôn nhân, quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa vợ và chồng do

a. Luật định.

b. Vợ chồng thỏa thuận trong thời kỳ hôn nhân.

c. Vợ chồng thỏa thuận từ trước khi kết hôn.

d. Luật định nhưng vợ chồng được thỏa thuận thay đổi trong thời hôn nhân.

 

Câu 98: Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ đối với con như thế nào?

a. Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.

b. Không được phân biệt đối xử giữa các con.

c. Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

d. Cả ba phương án trên.

 

Câu 99: Nghĩa vụ và quyền của con với cha mẹ như thế nào?

a. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

b. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

c. Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.

d. Tất cả phương án trên.

 

Câu 100:  Nghĩa vụ và quyền giáo dục con

a. Cha mẹ tạo điều kiện cho con được sống trong môi trường gia đình đầm ấm, hòa thuận; làm gương tốt cho con về mọi mặt; phối hợp chặt chẽ với nhà trường, cơ quan, tổ chức trong việc giáo dục con.

b. Cha mẹ hướng dẫn con chọn nghề; tôn trọng quyền chọn nghề, quyền tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của con.

c. Cha mẹ có thể đề nghị cơ quan, tổ chức hữu quan giúp đỡ để thực hiện việc giáo dục con khi gặp khó khăn không thể tự giải quyết được.

d. Cả a, b, c đều đúng.

 

Câu 101: Quyền yêu cầu ly hôn

a. Là quyền nhân thân của tất cả những người có quan hệ họ hàng với vợ chồng.

b. Là quyền nhân thân của người thứ ba chứ không chỉ là của vợ chồng.

c. Là quyền nhân thân của vợ chồng.

d. Là quyền tài sản của vợ chồng.

 

Câu 102: Nghĩa vụ cấp dưỡng của vợ chồng đặt ra khi

a. Vợ chồng ly thân trên thực tế và một bên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

b. Một bên có khó khăn túng thiếu.

c. Khi vợ chồng ly hôn và một bên có khó khăn túng thiếu, có lý do chính đáng và có yêu cầu, bên kia có khả năng cấp dưỡng.

d. Khi vợ chồng trốn tránh nghĩa vụ chăm sóc.

 

Câu 103: Ông bà có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu

a. Nếu cháu không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có khả năng lao động và không có tài sản để cấp dưỡng cho con.

b. Nếu cháu chưa thành niên, đã thành niên nhưng không khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình và không có anh chị hoặc anh chị không có khả năng lao động và không có tài sản để cấp dưỡng cho em.

c. Khi cháu đã thành niên mà không có khả năng lao động không có tài sản để tự nuôi mình.

d. Khi cháu chưa thành niên.

 

Câu 104: Khi cha mẹ ly hôn, giải quyết việc giao con chưa thành niên cho ai nuôi

a. Phụ thuộc chính vào lợi ích về mọi mặt của con.

b. Phụ thuộc vào sự thỏa thuận của cha mẹ.

c. phụ thuộc vào độ tuổi của đứa con đó.

d. Phụ thuộc vào khả năng tài chính của cha mẹ.

 

Câu 105. Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?

a. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

b. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

c. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.

d. Tất cả các tài sản trên.

 

Câu 106. Vợ, chồng có quуền như thế nào trong ᴠiệc chiếm hữu, ѕử dụng ᴠà định đoạt tài ѕản chung?

a. Chồng có quуền cao hơn ᴠợ.

b. Vợ có quуền cao hơn chồng.

c. Vợ chồng có quуền ngang nhau.

d. Do ᴠợ chồng tự thỏa thuận.

 

Câu 107: Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình, là quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về:

a. Tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ và chồng.

b. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

c. Tôn trọng giữa vợ và chồng.

d. Tình nghĩa vợ chồng.

 

Câu 108: Ông bà nội, ngoại cấp dưỡng cho cháu trong trường hợp?

a. Có cha mẹ và có anh, chị, em nhưng những người này không đủ khả năng nuôi dưỡng hoặc cấp dưỡng cho cháu.

b. Cháu không còn cha mẹ, không có anh, chị, em.

c. Cháu chưa thành niên hoặc đã thành niên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

d. Tất cả các trường hợp.

 

Câu 109: Nghĩa vụ cấp dưỡng được thực hiện giữa những thành viên sau:

A. Cô, dì, chú, bác, cậu ruột và cháu

B. Ông bà nội, ông bà ngoại và cháu.

C. Cha, mẹ và con; Vợ và chồng; Anh chị em với nhau.

D. Các phương án trên.

 

 

Câu 110: Người nào có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho con chưa thành niên, con đã thành niên mà mất năng lực hành vi dân sự?

a. Người thuộc hành thân thích.

b. Cha mẹ.

c. Cha mẹ, anh chị em trong gia đình.

d. Người thân

 

Câu 111: Cha mẹ là người đại diện cho con trong trường hợp?

a. Đại diện cho con trong trường hợp con mất năng lực hành vi dân sự.

b. Đại diện theo ủy quyền cho con chưa thành niên.

c. Đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.

d. Đại diện cho con trong mọi trường hợp

 

Câu 112: Cháu cấp dưỡng cho ông bà khi:

a. Ông bà có con nhưng họ từ chối không cấp dưỡng.

b. Ông bà không có khả năng lao động, không có tài sản để tự nuôi mình.

c. Chỉ cấp dưỡng cho ông bà nội.

d. Không có phương án nào.

 

Câu 113: Nhận định nào sai theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình?

a. Vợ, chồng không được học tập, tham gia các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội.

b. Tham gia các hoạt động kinh tế, chính trị.

c. Tham gia các hoạt động văn hoá, xã hội.

d. Được lựa chọn nơi cư trú.

 

Câu 114: Con đã thành niên không sống chung với cha mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ trong trường hợp nào?

a. Không có lương hưu.

b. Không tham gia các hoạt động.

c. Không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi  mình.

d. Có lương hưu nhưng không có tài sản tích luỹ.

 

Câu 115: Con chung được giao cho mẹ nuôi trong trường hợp con?

a. Con dưới 36 tháng tuổi.

b. Con dưới 7 tuổi

c. Con 36 tháng tuổi.

d. Không có đáp án nào.

 

Câu 116: Trường hợp nào sau đây người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn?

a. Vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

b. Vợ đang mang thai và đang nuôi con.

c. Vợ mang thai và đang nuôi con dưới 36 tháng.

d. Tất cả các trường hợp.

 

Câu 117. Ngoài việc cha, mẹ có thoả thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con thì việc thay đổi căn cứ vào?

a. Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện giáo dục con.

b. Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện trông nom.

c. Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện chăm sóc.

d. Tất cả các phương án.

 

Câu 118: Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn của vợ, chồng được quy định như nào?

a. Có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

b. Người trực tiếp nuôi có nghĩa vụ.

c. Vợ, chồng có nghĩa vụ chăm sóc con chung.

d. Có nghĩa vụ với con chưa thành niên

 

Câu 119: Thành viên gia đình bao gồm:

A.  Vợ, chồng;

B. Cha mẹ vợ, cha mẹ chồng;

C. ông bà nội, ông bà ngoại;

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 120: Theo Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, “Tảo hôn” là:

A. Là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ.

B. Là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn.

C  Là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch

D. Là việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung và coi nhau là vợ chồng.

 

BAN TỔ CHỨC


Tải về tại đây

Bản đồ
Video